A: The shore of poplars.
P: Le rivage des peupliers.
Bờ: Dãy đất dọc theo sông hay biển. Dương: Cây dương.
Ðạo Ðức Kinh có câu: Dương vô trần nhiễm, Ðạo giả như dương. Nghĩa là: Cây dương không nhiễm bụi trần, Ðạo như cây dương. Do đó, cây dương là để chỉ đạo đức.
Bờ dương là cái bờ có trồng cây dương, ý nói bờ đạo đức, tức là bờ giác ngộ, bờ của những người giác ngộ.
KÐ3C: Bờ dương bóng phụng đưa mình nâng thân.
TNHT: Nắm đuôi phướn phụng đến dương bờ.
Do câu: Phụng hàm đơn chiếu đề dương bạn. Nghĩa là: Con chim phụng ngậm sắc lịnh của vua tiến lên bờ dương. Ý nói: Ði theo con chim phụng dẫn đường thì sẽ đến bờ giác ngộ.
(Ðơn chiếu là chiếu chỉ của vua, dương bạn là bờ dương).
KÐ3C: Kinh Ðệ Tam cửu.
TNHT: Thánh Ngôn Hiệp Tuyển.