否泰
A: Misfortune and fortune.
P: Infortune et fortune.
Bĩ: Tên một quẻ trong Kinh Dịch, chỉ sự bế tắc, ngưng trệ, thời vận xấu. Thái: còn đọc là Thới, cũng là tên một quẻ trong Kinh Dịch, chỉ sự hanh thông, hưng thịnh, thời vận tốt.
Bĩ thái là hai trạng thái: Ngưng trệ hay hanh thông, suy thịnh, xấu tốt, rủi may. Ðó là sự biến đổi trong Ðịnh luật tuần hòan của Tạo Hóa: Hết suy tới thịnh, hết rủi tới may, hết bĩ đến thái và ngược lại.
Thường nói: Hết cơn bĩ cực tới hồi thái lai, nghĩa là: Hết cơn bế tắc dữ dội thì tới hồi thịnh vượng đến.
TNHT: Tác hiệp sẵn nhờ xây bĩ thái.
TNHT: Thánh Ngôn Hiệp Tuyển.