部功
A: Register of merits.
P: Régistre de mérites.
Bộ là sổ sách. Công: Công quả.
Bộ công là sổ sách ghi chép công quả của mỗi người.
KTTg: Bộ công Di-Lạc Tam Kỳ độ sanh.
Thời ÐÐTKPÐ, Ðức Chí Tôn lập một Trường thi công quả, và giao cho Ðức Phật Di-Lạc làm Chánh Chủ Khảo chấm thi đậu rớt. Do đó, Ðức Phật Di-Lạc lập ra Bộ công quả ghi chép công quả làm được của mỗi người, để căn cứ vào đó mà định ngôi thứ cho mỗi người.
KTTg: Kinh Tiểu Tường.
ÐÐTKPÐ: Ðại Ðạo Tam Kỳ Phổ Ðộ.