陰德
A: The hidden virtue.
P: La vertu cachée.
Âm: Ngầm, kín. Ðức: Ðiều tốt lành hợp lòng người.
Âm đức, đồng nghĩa Âm chất, là những việc làm phước đức thầm kín, không phô ra, chỉ Thánh Thần chứng biết là đủ.
KSH: Người phú túc vun nền âm đức.
TÐ ÐHP: "Còn điều thứ ba khi hôm, Bần đạo đã tả hình dạng của cải mà từ trước Tiên Nho để lại câu:
- Tích kim dĩ di tử tôn, tử tôn vị tất năng thủ;
- Tích thơ dĩ di tử tôn, tử tôn vị tất năng độc;
- Bất như tích âm đức ư minh minh chi trung, dĩ trường cửu chi kế.
Nghĩa là: Chứa vàng để lại cho con cháu, biết con cháu có bảo thủ được không? Còn chứa sách để lại cho con cháu, biết con cháu có học hay không? Chỉ có chứa Ðức là con cháu hưởng được.
Nếu không vào cửa Ðạo thì không bao giờ tạo Ðức được, nên ngày nay, Ðức Chí Tôn đến lập Ðạo để cho các người lập Ðức nơi cửa Ðạo Cao Ðài nầy đó vậy."
KSH: Kinh Sám Hối.
TÐ ÐPHP: Thuyết Ðạo của Ðức Phạm Hộ Pháp.